- Model: BA-55
- Thành phần: Sợi khoáng hòa tan sinh học, sợi aramid, chất độn vô cơ, chất kết dính NBR.
- Màu xanh lá cây đậm
- Nhiệt độ tối đa: 350ºC
- Áp suất tối đa: 100bar
- Model: BA-50
- Thành phần bao gồm: Sợi Aramid, chất độn vô cơ, chất kết dính NBR.
- Màu xanh lợt
- Nhiệt độ tối đa: 280ºC
- Áp suất tối đa: 80bar
- Model: Doniflon 2010
- Thành phần: PTFE
- Màu xanh da trời
- Áp suất hoạt động: 60 bar
- Nhiệt độ hoạt động: -200 ~ 260ºC
- Model: Doniflon 900E
- Thành phần: PTFE
- Màu trắng
- Áp suất hoạt động: 100 bar
- Nhiệt độ hoạt động: -200 ~ 260ºC
- Model: MS16
- Chất liệu: Graphite, PTFE
- Nhiệt độ tối đa: 550ºC
- Áp suất tối đa: 400bar
- Thành phần: PTFE, Glass, Graphite, Carbon, Đồng
- Nhiệt độ tối đa: 260ºC
- Thành phần: Thép không gỉ, Vật liệu không amiang, Cao su
- Áp suất tối đa: PN63
Gioăng
Gasket là gì?
Gioăng (Tiếng anh gọi là Gasket) hay còn được gọi với tên vòng đệm, roong là một vật liệu được thiết kế để đưa vào hai miếng ghép cố định hoặc hai mặt bích. Gioăng với chức năng chính là tăng cường độ kín hiệu quả, ngăn chặn sự rò rỉ của chất dẫn truyền ra bên ngoài. Các gioăng được sử dụng phải chịu được nhiệt độ và áp suất tùy theo từng ứng dụng đó.
Các loại Gioăng tiêu biểu ở Thế Giới Van
1. Gioăng kim loại
2. Gioăng không amiang
3. Gioăng chì, gioăng graphite
4. Gioăng PTFE, gioăng Teflon
Cách chọn Gasket
Gioăng về cơ bản sẽ gồm có ba loại chính là: phi kim, bán kim loại và kim loại. Những đặc tính cơ học và hiệu suất của gioăng sẽ được thay đổi, tùy thuộc vào mỗi loại đệm được lựa chọn và từ nguyên vật liệu mà nó được sản xuất.
Các yếu tố cần quan tâm khi lựa chọn gioăng:
– Nhiệt độ của thiết bị mà nó dẫn qua.
– Áp lực của ứng dụng.
– Chất ăn mòn của các ứng dụng.
Xem thêm: Khớp nối mềm