Lọc

Các bộ lọc đang áp dụng

Hiển thị tất cả 3 kết quả

  • Model: MD17
  • Vật liệu: Thép không gỉ
  • Kích thước: 4", 6"
  • Kết nối: Ren
  • Dải đo: 0 - 10bar
  • Áp suất tĩnh: 400 bar
  • Nhiệt độ tối đa: 150°C
  • Cấp độ bảo vệ: IP55
  • Model: MD16
  • Vật liệu: Thép không gỉ
  • Kích thước: 4", 6"
  • Kiểu kết nối: Ren
  • Dải đo: 0 - 10bar
  • Áp suất tĩnh: 100 bar
  • Nhiệt độ tối đa: 150°C
  • Cấp độ bảo vệ: IP55
  • Model: MD13
  • Vật liệu: Thép không gỉ
  • Kích thước: 6"
  • Kết nối: Ren
  • Dải đo: 0 - 25bar
  • Nhiệt độ hoạt động: -40 ~ 150°C
  • Áp suất tĩnh: tối đa 1500 psi (100 bar)
  • Cấp độ bảo vệ: IP55

Đồng hồ đo chênh áp

Đồng hồ đo chênh áp là gì?

Đồng hồ đo chênh áp hay đồng hồ đo chênh lệch áp suất là thiết bị dùng để so sánh độ chênh lệch áp suất giữa hai nơi môi trường khác nhau. Dựa vào sự chênh lệch áp suất người ta có thể đo được lưu lượng dòng chảy, độ cao mực nước trong bồn kín và chênh lệch áp suất của không khí.

Cấu tạo của đồng hồ đo chênh lệch áp suất

Đồng hồ đo chênh lệch áp suất về cơ bản sẽ có cấu tạo gồm các bộ phận chính như sau:

Cấu tạo của đồng hồ đo chênh lệch áp suất

  • Bộ phận cảm biến chính
  • Nam châm
  • Cổng kết nối áp suất cao
  • Cổng kết nối áp suất thấp
  • Bộ phận kết nối áp suất: Thép không gỉ
  • Màng ngăn: Thép không gỉ
  • Vỏ thân đồng hồ: Thép không gỉ
  • Mặt đồng hồ: kính cường lực
  • Mặt hiển thị và số trên mặt hiển thị: Nhôm trắng sơn đen
  • Kim đồng hồ: Hợp kim nhôm đen

Nguyên lý hoạt động của đồng hồ chênh áp

Khi áp suất tại cổng kết nối áp suất cao (Thứ 1) cao hơn áp suất tại cổng kết nối áp suất thấp (Thứ 2), sẽ tác động làm cho bộ phận cảm biến di chuyển và kéo thanh nam châm di chuyển theo.

Thông qua cơ cấu truyền động kim đồng hồ sẽ quay trên mặt hiển thị giúp người sử dụng biết được độ chênh áp tại vị trí cần đo là bao nhiêu.

Các loại Đồng hồ đo chênh áp tiêu biểu ở Thế Giới Van

Đồng hồ đo chênh áp Nouva Fima Model MD18

Đồng hồ đo chênh áp Nuova Fima

  • Model: MD18
  • Vật liệu: Thép không gỉ
  • Kích thước: 4″
  • Kiểu kết nối: Ren
  • Dải đo: 0 – 10bar
  • Nhiệt độ tối đa: 100°C
  • Cấp độ bảo vệ: IP55

XEM CHI TIẾT

Đồng hồ đo chênh áp Nouva Fima Model MD15

Đồng hồ chênh áp Nuova Fima

  • Model: MD15
  • Vật liệu: Thép không gỉ
  • Kích thước: 4″, 6″
  • Kiểu kết nối: Ren
  • Dải đo: 0 – 25 bar
  • Áp suất tĩnh: 300…3000 psi (25…200 bar)
  • Nhiệt độ tối đa: 150°C
  • Cấp độ bảo vệ: IP55

XEM CHI TIẾT

Đồng hồ đo chênh áp Nouva Fima Model MD14

Đồng hồ đo chênh lệch áp suất Nuova Fima

  • Model: MD14
  • Vật liệu: Thép không gỉ
  • Kích thước: 4″, 6″
  • Kết nối: Ren
  • Dải đo: 0 – 160 mbar
  • Áp suất tĩnh: 25 bar
  • Nhiệt độ hoạt động: -25 ~ 65°C
  • Cấp độ bảo vệ: IP55

XEM CHI TIẾT

Ứng dụng của đồng hồ đo chênh lệch áp suất

Đồng hồ đo chênh lệch áp suất được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau như:

  • Các bồn chứa khí thường sử dụng đồng hồ đo chênh áp để xác định sự chênh lệch áp giữa đầu vào và đầu ra để quy đổi ra mức khí hoá lỏng trong bồn chứa.
  • Các hệ thống nước cần sử dụng đồng hồ đo chênh áp để xác định áp suất giữa các lọc để vệ sinh hoặc thay mới khi cần thiết.

Lưu ý khi lựa chọn đồng hồ chênh áp

Ngày nay, đồng hồ đo chênh lệch áp suất được sử dụng rộng rãi và phổ biến trong công nghiệp. Tuy nhiên, nếu chọn đồng hồ đo chênh áp sử dụng không phù hợp sẽ dễ làm hư hỏng thiết bị. Chúng tôi sẽ chia sẻ đến các bạn 5 điểm cần lưu ý khi lựa chọn đồng hồ đo chênh áp suất để giúp bạn có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp với ứng dụng.

  • Dải đo

Dải đo áp suất là phạm vị đo mà đồng hồ chênh áp có thể đáp ứng được.

  • Lưu chất

Lưu chất là môi trường mà đồng hồ đo chênh áp hoạt động. Dựa vào lưu chất là: khí nén, nước, dầu… mà ta sẽ lựa chọn vật liệu phù hợp với môi trường cần đo.

  • Kiểu kết nối

Kiểu kết nối ren là phổ biến nhất có thể là ren 14, 17 hay 21 mm (tương đương với NPT ¼”,1/2” hoặc ¾”).

  • Độ chính xác

Thông thường trong các ứng dụng tại nhà máy, độ chính xác của đồng hồ đo chênh áp không cần cao. Tuy nhiên, bạn cũng nên phải lưu ý thông số này.

  • Nhiệt độ lưu chất

Thông số này cũng ít quan trọng, vì lưu chất thông thường sẽ có nhiệt độ không cao (thường < 65ºC), đa phần các loại vật liệu đều chịu được nhiệt độ này.

Tuy nhiên, nếu trong trường hợp đặc biệt nhiệt độ lưu chất cao (> 65 độ C), thì việc lựa chọn vật liệu phù hợp là yếu tố quyết định hàng đầu.

Có thể bạn sẽ quan tâm:

Đồng hồ đo áp suất

Cảm biến áp suất

hotline
chat facebook
chat zalo